XenForohosting
  1. Diễn đàn SEO chất lượng, rao vặt miễn phí có PA, DA cao: aiti.edu.vn | kenhsinhvien.edu.vn | vnmu.edu.vn | dhtn.edu.vn | sen.edu.vn
    Dismiss Notice
    • ĐT: 0939 713 069
    • Mail: tanbomarketing@gmail.com
    • Skype: dangtanbo.kiet
    Dismiss Notice

Tổng hợp các kí hiệu viết tắt của ô tô (Phần 1)

Thảo luận trong 'Xe' bắt đầu bởi khoimy, 6/9/17.

Những nhà tài trợ chính:

* Go88 game bài
* link vao VN88 free
* 188bet bóng đá trực tiếp
* Go 88 game bài
* bet188 link xem bóng đá
* soi cầu 247 vip online
* dàn lô 4 số vip
* công ty tnhh funismart tphcm
* b29 game online

  1. khoimy
    Offline

    khoimy admin

    Tham gia ngày:
    9/4/17
    Bài viết:
    30
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    6
    Giới tính:
    Nam
    (Website nhà tài trợ: công ty kiến trúc nhà)
    Từ điển các kí hiệu viết tắt của ô tô có thể bạn chưa biết rõ, có một số thuật ngữ là từ viết tắt để diễn tả những tính năng luôn đổi mới và ngày càng hiện đại của ôtô thời nay. Bài viết sau giới thiệu một số thuật ngữ ôtô mới để bạn hiểu rõ hơn về hệ thống và tính năng chiếc ô tô của mình nhé.

    ABS – Anti-lock Brake System: Hệ thống chống bó cứng phanh tự động.

    A/C – Air Conditioning: Hệ thống điều hòa nhiệt độ trên xe

    >>> Xem thêm : https://soar.vn/nissan-teana-2010-product-502

    AFL – Adaptive Forward Lighting: Đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái. Công nghệ do Opel hợp tác với Hella phát triển cho các xe của Opel vào năm 2002.

    [​IMG]


    ARTS – Adaptive Restrain Technology System: Hệ thống điện tử kích hoạt túi khí theo những thông số cài đặt trước tại thời điểm xảy ra va chạm.

    AWD – All Wheel Drive: Hệ dẫn động 4 bánh chủ động toàn thời gian (đa phần cho xe gầm thấp). Ví dụ: Audi A6, Subaru Impreza.

    AWS – All Wheel Steering: Hệ thống lái cho cả 4 bánh. Công nghệ này không được ứng dụng rộng rãi, chỉ áp dụng trên một số xe như Mazda 626, 929 đời 1991 trở lên, Mitsubishi Galant VR-4 1991 – 1995 và mới đây mới nhất là Infiniti G35 2007.

    BA – Brake Assist: Hệ thống hỗ trợ phanh gấp.

    BHP – Brake Horse Power: Đơn vị đo công suất thực của động cơ đo tại trục cơ.

    Boxer; Flat engine: Động cơ với các xi-lanh nằm ngang đối xứng với góc 180 độ. Kiểu động cơ truyền thống của Volkswagen, Porsche và Subaru.

    >>> Xem thêm : https://soar.vn/toyota-fortuner-2014-product-497

    Cabriolet: Kiểu xe hai cửa mui trần. Mercedes Benz dùng cabriolet cho các loại xe hai cửa mui trần mềm và roadster cho loại xe 2 cửa mui trần cứng.

    CATS – Computer Active Technology Suspension: Hệ thống treo điện tử tự động điều chỉnh độ cứng theo điều kiện vận hành. Mỗi nhà sản xuất có cách gọi khác nhau, CATS là tên gọi của Jaguar.

    C/C hay ACC – Cruise Control: Kiểm soát hành trình. Hệ thống đặt tốc độ cố định trên đường cao tốc.

    Tổng hợp các kí hiệu viết tắt của ô tô
    C/L – Central Locking: Hệ thống khóa trung tâm.

    Concept; concept car: Một chiếc xe hơi hoàn chỉnh nhưng chỉ được thiết kế để trưng bày, chưa được đưa vào dây chuyền sản xuất.

    [​IMG]


    Coupe: Từ thông dụng chỉ kiểu xe thể thao hai cửa bốn chỗ mui cứng.

    Crossover hay CUV, chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Crossover Utility Vehicle”: Loại xe việt dã có gầm khá cao nhưng trọng tâm xe lại thấp vì là biến thể của xe sedan gầm thấp sát-xi liền khối và xe việt dã sát xi rời. Dòng xe này có gầm cao để vượt địa hình nhưng khả năng vận hành trên đường trường tương đối giống xe gầm thấp. Ví dụ: Hyundai Santa Fe, Chevrolet Captiva…vv.

    CVT: Continuosly Variable Tranmission: Hộp số biến thiên vô cấp, sử dụng trên một số xe như Nissan Murano, Mitsubishi Lancer.

    >>> Xem thêm : https://soar.vn/toyota-sienna-2008-product-493

    DOHC – Double Overhead Camshafts: Cơ cấu cam nạp xả với hai trục cam phía trên xi-lanh. Ví dụ động cơ 1.8 2ZR-FE của Toyota Corolla từ năm 1997 đến nay hay động cơ của Honda Civic 2.0 tại Việt Nam

    (còn tiếp…)
     

    Nguồn: aiti.edu.vn

Chia sẻ trang này