XenForohosting
  1. Diễn đàn SEO chất lượng, rao vặt miễn phí có PA, DA cao: aiti.edu.vn | kenhsinhvien.edu.vn | vnmu.edu.vn | dhtn.edu.vn | sen.edu.vn
    Dismiss Notice
    • ĐT: 0939 713 069
    • Mail: tanbomarketing@gmail.com
    • Skype: dangtanbo.kiet
    Dismiss Notice

Tổng hợp quy tắc phát âm tiếng Anh đầy đủ nhất

Thảo luận trong 'Linh Tinh' bắt đầu bởi seomoahue, 24/9/21.

Những nhà tài trợ chính:

* Go88 game bài
* link vao VN88 free
* 188bet bóng đá trực tiếp
* Go 88 game bài
* bet188 link xem bóng đá
* soi cầu 247 vip online
* dàn lô 4 số vip
* công ty tnhh funismart tphcm
* b29 game online

  1. seomoahue
    Offline

    seomoahue admin

    Tham gia ngày:
    10/5/18
    Bài viết:
    192
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Giới tính:
    Nữ
    (Website nhà tài trợ: công ty kiến trúc nhà)
    Bạn biết được bao nhiêu quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn? Các quy tắc phát âm trong tiếng Anh rất nhiều và đòi hỏi bạn phải tập trung cố gắng nỗ lực từng ngày. Phát âm chuẩn sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp nữa đó. Rất quan trọng phải không?


    Các quy tắc phát âm tiếng Anh

    Có rất nhiều các quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn và vô vàn thứ mà bạn phải học khi bắt đầu đến với tiếng Anh. Cùng xem 4 quy tắc dưới đây nhé!

    Quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn IPA

    Chuẩn IPA là gì?

    Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPA từ tiếng Anh: International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt.

    Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế với mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới.

    Nguyên tắc của IPA nói chung là để cung cấp một ký hiệu độc nhất cho mỗi âm đoạn, trong khi tránh những đơn âm được viết bằng cách kết hợp hai mẫu tự khác nhau (như thph trong tiếng Việt) và tránh những trường hợp có hai cách đọc đối với cùng một cách viết.

    Theo nguyên tắc này, mỗi mẫu tự trong bảng chỉ có duy nhất một cách đọc và không phụ thuộc vào vị trí của nó trong từ. Do đó, hệ thống này đòi hỏi rất nhiều mẫu tự khác nhau.

    [​IMG]

    (Bảng phiên âm tiếng Anh)

    Cấu tạo IPA?

    Bao gồm các nguyên âm và phụ âm, hai nguyên âm ghép với nhau thì tạo thành một nguyên âm ghép.

    IPA bao gồm 44 âm với nguyên âm ở trên và dưới là phụ âm. Nguyên âm gồm 20 âm chia làm hai phần. Nguyên âm đôi ở bên phải và nguyên âm đơn ở bên trái.

    Nguyên âm đơn được sắp xếp theo cặp, theo đó, với độ mở miệng lớn dần từ trên xuống dưới. Phụ âm được xếp theo cặp âm mờ là phụ âm không rung và phụ âm rung được in đậm.

    >>> Các bạn có thể tham khảo thêm những thông tin hữu ích về các khóa học tiếng anh online hiệu quả tại https://skypeenglish.vn/hoc-tieng-anh-online-1-kem-1-o-dau-tot/


    Cách học bảng phiên âm tiếng Anh IPA?

    Học từng âm một, học thật kỹ và nắm được các quy tắc phát âm tiếng Anh một cách chi tiết và khoa học.

    Khi học hãy cố gắng so sánh các âm giống nhau dễ gây nhầm lẫn. Sau khi học kỹ các âm lẻ rồi thì hãy bắt đầu với các âm ở các vị trí khác nhau như đầu, giữa cuối từ. Hãy tìm bạn bè để cùng nói chuyện và luyện tập nữa nhé!


    Quy tắc phát âm đuôi e/es/ed
    [​IMG]

    (Tổng hợp các quy tắc phát âm tiếng Anh)

    Có 3 cách phát âm “ed” chính:

    • Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.
    • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
    • Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
    Có 3 cách phát âm “s/es” chính:
    Đọc đuôi “s” là /s/:

    • Danh từ số nhiều: khi âm cuối của danh từ số ít là những âm vô thanh /f/, /k/, /p/, /t/
    • Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là những âm vô thanh ( He likes,…)
    • Sở hữu cách: khi âm cuối của “sở hữu chủ” là những âm vô thanh ( the cook’s recipe,…)
    Đọc đuôi “s” là /iz/:

    • Danh từ số nhiều: Khi âm cuối của danh từ số ít là một trong những âm sau: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/ ( places)
    • Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là một trong những âm sau : /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/. ( He watches television)
    • Sở hữu cách: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là một trong những âm sau : /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/. (The rose’s item)
    Đọc đuôi S là /z/:

    +Danh từ số nhiều: Khi âm cuối của danh từ số ít là âm hữu thanh (tất cả những âm còn lại trừ những âm đã được đề cập ở hai mục trên) (eg: cars,..)

    +Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là âm hữu thanh (eg: he sings)

    +Sở hữu cách: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là âm hữu thanh ( eg: my friend’s house)


    Tìm hiểu thêm các chủ đề:

    • Cách phát âm s es
    • Cách phát âm ed

    Quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh
    Nguyên tắc 1: Phần lớn động từ và giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
    eg: among /əˈmʌŋ/, between /bɪˈtwiːn/

    Nguyên tắc 2: Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
    eg: (n) teacher /ˈtiːtʃər/, (adj) active /ˈæktɪv/

    Nguyên tắc 3: Với những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
    economy /ɪˈkɑːnəmi/ industry /ˈɪndəstri/, intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ specialize /ˈspeʃəlaɪz/ geography /dʒiˈɑːɡrəfi/

    Nguyên tắc 4: Các từ tận cùng bằng các đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó :
    eg: economic, selfish, economical, vision, action, appliance, generous, capacity,…

    Nguyên tắc 5: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó
    eg: mentee, engineer, Vietnamese, unique,…

    Nguyên tắc 6: Các từ có hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less thì trọng âm chính của từ không thay đổi
    eg: environment, relationship, kindness, neighbor, neighborhood, countless, jealous,…

    Nguyên tắc 7: Các từ tận cùng – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
    eg: geography, communicate, technology, democracy, ability, economical,…

    Nguyên tắc 8: Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1
    eg: greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/

    Nguyên tắc 9: Tính từ ghép (thường có dấu gạch ngang ở giữa): Trọng âm rơi vào từ thứ hai
    eg: bad-TEMpered, well-DONE

    [​IMG]

    (Tổng hợp các quy tắc phát âm tiếng Anh)

    Trong một số trường hợp vẫn có những ngoại lệ. Để thành thục các quy tắc phát âm tiếng Anh này, bạn nên luyện tập thường xuyên để tạo thành phản xạ tiếng Anh cho mình.

    Những bước đầu tập luyện, hay phát âm thật chậm, rõ, chú ý sửa từng âm cho tới khi nằm chắc các quy tắc phát âm tiếng Anh. Luyện tập thường xuyên cũng là một cách để bạn tự học phát âm ở nhà đó.
     

    Nguồn: aiti.edu.vn

Chia sẻ trang này